Thứ Năm, 17 tháng 1, 2013

Thái Thượng Cứu Kiếp Chân Kinh 越南道教


越南神仙
THẦN TIÊN VIỆT NAM
THÁI THƯỢNG CỨU KIẾP CHÂN KINH

(Chân kinh người hiểu Đạo Tiên mới thỉnh được Thần Tiên giáng hạ) 




Click vào đây xem chi tiết ở trang chính:

: Thái Thượng Cứu Kiếp Chân Kinh








LỜI NÓI ĐẦU
Kinh Thái Thượng cứu kiếp Thập phương là Bộ kinh pháp. Kinh điển. Linh ứng nhất của trời đất
Là Bảo bối trong giới thần tiên.
Thái Thượng Lão quân hay còn gọi là Đạo Đức Thiên tôn là vị thần tiên tối cao nhất có trước trời đất và vũ trụ, là vị Thần trường sinh bất tử, Thống ngự thiên địa càn khôn. Tạo ra vạn vật của thế gian.
Là vị Thần tiên thần thông quảng đại, có thể biến hóa vạn vật, thần tiên cứu độ cho chúng sinh. Giải cứu cho những kẻ bất hạnh, những người đang chịu khổ, chịu nạn chỉ cần khấn hoặc gọi tên vị thần là Đạo Đức Thiên Tôn thì sẽ được vị thần giúp đỡ. Biến hung thành cát. Có khi vị Thần ở Thiên cung, Địa ngục, khi hạ giáng xuống nhân gian. Hóa thành Tiên đồng, Ngọc nữ, Đế quân, Thánh nhân, Thần tài, Phật thiên y, Công tào, Thần mưa, Thần gió.....
Đạo Đức Thiên Tôn truyền kinh pháp nhằm cứu độ chúng sinh trong cơn hoạn nạn, chịu khổ trên chốn nhân gian và truyền thụ cho những người ở tại Hạ giới có tiên duyên. Học và luyện, nắm giữ được đạo trời có thể kéo dài tuổi thọ, trừ họa được phúc, không làm chuyện độc ác có thể hành đạo. Ngay cả các bậc đế vương cũng thực hành lấy đạo giáo hóa cho dân chúng. Đất nước yên lành. Bình an
Thịnh vượng, các vị chân nhân tụng kinh và học pháp tu luyện đắc đạo thành tiên truyền rằng:
Như ông Bành Tổ hiểu được phương pháp dưỡng sinh, đắc đạo thành tiên 780 tuổi cơ thể không bị suy lão Ông nói với Thái Nữ 267 tuổi rằng: Một Chân nhân tu đắc đạo có thể nhìn thông Thiên Địa, mắt trái xem thiên cơ, mắt phải xem địa lý. Tai nghe vạn vật, ngăn chặn tai ách cứu độ chúng sinh. Không cánh có thể bay, có thể cưỡi rồng lên chốn Thiên Đình, đi qua lửa, xuyên qua núi cao biển cả, đứng trước chốn đông người không ai biết, ẩn thân vào thảo mộc. Tiêu diêu tự tại cứu tế cho bách tính.
Thái Ất chân nhân nói:
Nhà nào có Kinh này thường tụng tránh được nạn kiếp, bình an và tài lộc tự đến. Người tụng Kinh này sẽ được các thiên thần ở 10 cõi trời hộ thân. Thiên Địa cảm ứng, sau được Ngọc phù Bảo Thần Kim dịch luyện hình, hình thần cùng đạo hợp chân.

Cổ Phật có thi:
Truyền được Thánh đạo dẫn từ hành
Phộ độ quần mê luyện thánh quang
Nếu ngộ tiên thiên Thanh tĩnh đạo
Sống đời trường thọ của kim tiên.
Khổng Tử nói:
Kinh pháp kỳ diệu không thể tưởng
Không đầu, không đuôi lại vô hình
Nếu dùng trực giác mà thấy được
Người trần siêu phàm xuất thế nhân.


Đại Sỹ Quan âm nói:
        Ta tụng kinh này cả vạn lần đã được chân đạo. Kinh này là pháp của trời. Người tập chẳng truyền cho hạ sỹ. Thủa xưa ta nhận được Kinh này từ Đông Hoa Đế Quân. Đông Hoa Đế Quân nhận được từ Kim Khuyết Đế Quân. Kim Khuyết Đế Quân nhận được từ Tây Vương Mẫu. Tây Vương Mẫu theo cách truyền miệng không ghi văn tự. Nay ta ghi thành sách mà truyền cho đời. Thượng Sỹ ngộ rồi sẽ lên Thiên Cung. Trung Sỹ tu rồi sẽ thành Tiên ở Nam Cung. Hạ Sỹ học được sẽ sống lâu trên đời, du hành tam giới vào được Kim Môn.
Tử Vi Đại Đế nói:
                        Cứu khổ thập phương phù Diệu Kinh
                        Người biết, người tụng, có người không
                        Linh ứng Thần thông do người tụng
                        Bên trong huyền diệu ít người hay
                        Kinh này có chứa Trường sinh tửu
                        Không biết người phàm uống hay chưa?
Bắc Đẩu tinh quân nói:
        Nhà nào có Kinh này ngộ giải được thì tai chướng chẳng xâm, chư thánh giữ cửa. Người chết dưới địa phủ được thăng thiên. Mộ phần kết phát, con người thanh tú, hạnh minh đa đinh đông người. Ngũ lộ thần tài chỉ lối. Văn Xương ban pháp học danh. Thần lên Thượng giới Triều Bái cao chân công đầy, đức thành. Tương cảm đế quân. Tụng Kinh linh ứng nâng mây tím mà lên trời. Có câu rằng: Nhất nhân đắc đạo Kê, Khuyển cũng thăng thiên.


太上救苦天尊说消愆灭罪   完终
Thái thượng cứu khổ thiên tôn thuyết tiêu khiên diệt tội hoàn chung
尔时救苦天尊坐九色莲台.  威光遍满十方.  诸大天尊 .  救苦真人.  一切仙众说诸血湖产亡血殂 .  罪业因缘.  时有妙行真人出班长跪.  告天尊曰: 臣今下观欲界酆都罗山诸狱异名九幽之狱.  次有二十四狱 .  三十六狱 .  一百八狱 .  阿鼻地狱 .  岱岳锋刃十八地狱 .  大小铁围无间地狱 .  五湖四海九江泉曲地狱 .  孟津黄波流砂地狱 .  应化牢槛八万四千幽狱.  凡遇赦恩.  皆准仁慈.  普沾大泽.  殊不知有血湖一狱.  在大铁围山之南.  别有大狱.  其狱名曰无间之狱.  狱之有狱.  号曰硖石之狱.  狱之东北.  地号血湖.  长一万二千里.  周回八万四千里.  下有一门.  名曰伏波.  乃血湖大神主之.  其狱有五.  一曰血月盈之狱.  二曰血冷之狱.  三曰血汙之狱.  四曰血资之狱.  五曰血湖之狱.  独此一狱.  又列为五.  有硖石无间之号.  大小铁围之山.  皆分拘带血之魂 .  腥秽无边之众.  以至食胎黄球之鬼兴讼三官.  青姑黑齿之神拘魂九地.  天狼天狗竞施吞啖之威.  六甲六丁莫赐护持之力.  动经亿劫.  无有出期.  乃是世间产死之魂 .  血伤之魂.  坠堕斯狱.  缘此等罪报.  盖生前多有狼毒 .  损物伤人 .  不孝不忠 .  不仁不义.  Tái淫五浊.  灵识沈迷.  沦滞三涂.  形神散乱.  汝等罪魂.  以夙生冤对.  受报兹身.  厄难血尸.  命绝产死.  或怀六甲.  命属三元.  堕子落胎.  因而闷绝.  或母存子丧.  或母丧子存.  或母子俱丧.  男女未分而俱死.  或胚胎方成而遽死.  或染患而将临产月.  或怀娠而失坠高低.  或药饵误毒而中伤.  或痈疽痢疾而身殒.  或崩漏至死.  或淋沥而亡.  或怀胞胎而竟不分娩.  或生男女而月内倾亡.  或因血病至死.  或被刀刃所伤.  未尽天年.  乃为夭丧.  或身殁干戈之下.  魂飞矢石之场.  或抱恶病而告终.  或犯王法而受戮.  形躯混浊.  神气昏濛.  一切血死之众遍体腥膻.  形骸臭秽.  千生万劫.  无有出期.  况幽阴至苦.  业报最深.  硖石之狱不可闻见.  铁围万khu.  剑刃千重.  巨顶颠危.  中开一穴.  山漫黑雾.  阴霾自然.  恶毒之汁.  交流沈浸罪人.  煎煮身心.  骨肉溃烂.  苦楚难禁.  动经亿劫.  kiến光明.  天恩符命.  
Nhĩ thời cứu khổ thiên tôn tọa cửu sắc liên đài
Uy quang biến mãn thập phương
Chư đại thiên tôn
Cứu khổ chân nhân
Nhất thiết tiên chúng thuyết chư huyết hồ sản vong huyết tồ
Tội nghiệp nhân duyến
Thời hữu diệu hành chân nhân xuất ban trường quỵ
Cáo thiên tôn viếtthần kim hạ quan dục giới phong đô la sơn chư ngục dị danh cửu u chi ngục
Thứ hữu nhị thập tứ ngục
Tam thập lục ngục
Nhất bách bát ngục
A Tị Địa Ngục
Đại nhạc phong nhận thập bát địa ngục
Đại tiểu thiết vi gián địa ngục
Ngũ hồ tứ hải cửu giang tuyền khúc địa ngục
Mạnh tân hoàng ba lưu sa địa ngục
ứng hóa lao hạm bát vạn tứ thiên u ngục
Phàm ngộ ân
Giai chuẩn nhân từ
Phổ triêm đại trạch
Thù bất tri hữu huyết hồ nhất ngục
Tại đại thiết vi sơn chi nam
Biệt hữu đại ngục
ngục danh viết gián chi ngục
Ngục chi hữu ngục
Hiệu viết ? Thạch chi ngục
Ngục chi đông bắc
Địa hiệu huyết hồ
Trường nhất vạn nhị thiên
Chu hồi bát vạn tứ thiên
Hạ hữu nhất môn
Danh viết mật ba
Nãi huyết hồ đại thần chủ chi
ngục hữu ngũ
Nhất viết huyết nguyệt doanh chi ngục
Nhị viết huyết lãnh chi ngục
Tam viết huyết ô chi ngục
Tứ viết huyết chi ngục
Ngũ viết huyết hồ chi ngục
Độc thử nhất ngục
Hựu liệt vi ngũ
Hữu ? Thạch gián chi hiệu
Đại tiểu thiết vi chi sơn
Giai phân câu đái huyết chi hồn
Tinh uế biên chi chúng
chí thực thai hoàng cầu chi quỷ hưng tụng tam quan
Thanh gia hắc xỉ chi thần câu hồn cửu địa
Thiên lang thiên cẩu cạnh thi thôn đạm chi uy
Lục giáp lục đinh mạc tứ hộ trì chi lực
Động kinh ức kiếp
hữu xuất kỳ
Nãi thị thế gian sản tử chi hồn
Huyết thương chi hồn
Trụy đọa ngục
Duyến thử đẳng tội báo
Cái sinh tiền đa hữu lang độc
Tổn vật thương nhân
Bất hiếu bất trung
Bất nhân bất nghĩa
Tái dâm ngũ trọc
Linh thức trầm
Luân trệ tam đồ
Hình thần tán loạn
Nhữ đẳng tội hồn
túc sinh oan đối
Thụ báo thân
Ách nạn huyết thi
Mệnh tuyệt sản tử
Hoặc hoài lục giáp
Mệnh thuộc tam nguyên
Đọa tử lạc thai
Nhân nhi muộn tuyệt
Hoặc mẫu tồn tử táng
Hoặc mẫu táng tử tồn
Hoặc mẫu tử câu táng
Nam nữ vị phân nhi câu tử
Hoặc phôi thai phương thành nhi cự tử
Hoặc nhiễm hoạn nhi tương lâm sản nguyệt
Hoặc hoài thần nhi thất trụy cao đê
Hoặc dược nhị ngộ độc nhi trung thương
Hoặc ung thư lị tật nhi thân vẫn
Hoặc băng lậu chí tử
Hoặc lâm lịch nhi vong
Hoặc hoài bào thai nhi cánh bất phân vãn
Hoặc sinh nam nữ nhi nguyệt nội khuynh vong
Hoặc nhân huyết bệnh chí tử
Hoặc bị đao nhận sở thương
Vị tận thiên niên
Nãi vi yêu táng
Hoặc thân một can qua chi hạ
Hồn phi thỉ thạch chi trường
Hoặc bão ác bệnh nhi cáo chung
Hoặc phạm vương pháp nhi thụ lục
Hình khu hỗn trọc
Thần khí hôn mông
Nhất thiết huyết tử chi chúng biến thể tinh
Hình hài uế
Thiên sinh vạn kiếp
hữu xuất kỳ
Huống u âm chí khổ
Nghiệp báo tối Thẩm
Thạch chi ngục bất khả văn kiến
Thiết vi vạn khu
Kiếm nhận thiên trọng
Cự đính điên nguy
Trung khai nhất huyệt
Sơn mạn hắc vụ
Âm mai tự nhiên
Ác độc chi trấp
Giao lưu trầm tẩm tội nhân
Tiên chử thân tâm
Cốt nhục hội lạn
Khổ sở nan cấm
Động kinh ức kiếp
Bất kiến quang minh
Thiên ân phù mệnh
Vị
未尝能到.  阴官拷掠.  昼夜无停.  啖髓食心.  翻尸掷体.  诸狱之苦.  最重血湖.  一入此扃.  何时解脱.
Vị thường năng đáo
Âm quan khảo lược
Trú dạ đình
Đạm tủy thực tâm
Phiên thi trịch thể
Chư ngục chi khổ
Tối trọng huyết hồ
Nhất nhập thử quynh
thời giải thoát
尔时救苦天尊为诸众生宣说太上真符.
 流光宝符.  丹台玉册.  飞玄灵章.  颁行诸狱幽扃.  径到硖石血湖.  普放光明.  照烛幽闇.  铁城摧毁.  血湖枯乾.  灰河化碧玉之池.  硖石变清凉之座.  凡民积衅.  报对莫逃.  以宿世之冤仇.  作今生之子母.  岂谓熊罴入梦之始.  常怀鸱枭食母之思.  甫临十月之期.  竟作九泉之鬼.  呱呱孩提之在.  悠悠魂魄何归.  或已分娩而两殂.  或未离析而全丧.  形骸秽浊.  神性昏冥.  血湖之中.  产死女魂.  惟愿已生未生.  悉遂生成之快乐 前化后化.  俱蒙化育之深仁.  更有血气之属.  必各有之民物之胞.  悉本同体.  伤胎破卵.  茹苦衔冤.  前世恶因.  今生业报.  不待日月满足.  已觉娠孕动摇.  蓄鬼气於无形.  毒流脏腑 遭黄球之暗食.  痛彻肝肠.  或饮药以自戕.  或抱疾而随丧.  沈埋待替.  痛苦谁怜.  惟愿血气和平.  早脱幽阴之界 魂神澄正.  上升福庆之堂.  及有争地争城.  自昔有杀人之祸 图王图霸.  不幸逢战阵之时.  方当披甲以从戎.  所愿执俘而献凯.  势孤援寡.  气尽力疲.  身膏血刃之场.  骨埋青荒之野.  望乡闾而甚远.  求祭享以何从.  雪积冰坚.  漠漠湖沙之上 天阴雨湿.  啾啾哭夜之声.  虽报国以输忠.  实无罪而就死.  或难逃於劫数.  亦不免於伤残.  似此沈沦.  实堪怜悯.  血湖狱中.  战亡阵死男魂等众.  惟愿庆云开生门.  不坠昏迷之境 神功摄遊气.  讬生忠义之家.  再有奇疾萦缠.  岂灾迍之适至 宿缘幸报.  宜善恶以无差.  不因訾毁三宝而来.  则是毒害众生所至.  抱风癞.  则皮肤溃烂 苦痈疽.  则血脉淋漓.  吁吁枕上之声.  淹淹泉下之鬼.  见之可恶.  死亦谁怜.  或因吐痢淋漓而殂.  各有臭汙腥秽之气.  不因救拔.  曷遂超昇.  血湖狱中.  一切痈疽 .  泻痢 .  死亡 .  风癞 .  疮痰等众.  惟愿痼疾复形.  早使六根清净 慧光烛下.  同瞻三宝提携.  又有王法昭明.  俨条章之具在 人心邪僻.  陷刑辟而不知.  岂不畏.  三尺之严 终不忍.  一朝之忿.  狠鬪杀伤之众.  强梁劫掠之徒.  魂飞伏锁之时.  身首异处 命断登场之后.  血肉淋漓.  身虽弃於尸林.  魂实拘於泉曲.  业缘未尽.  忿气犹存.  血湖狱中.  一切冒犯王法死亡等众.  惟愿听生神章.  使形神而复体 持元始箓.  俾恶业以顿除.  是以太乙救苦天尊.  放九色祥光.  遍照诸狱.  赦宥罪魂.  普使一切产厄血湖罪魂脱离苦趣.  kiến阳光.  是故烧香.  归身归命.  五体投地.  志心朝礼.  三清圣众.

Nhĩ thời cứu khổ thiên tôn vi chư chúng sinh tuyên thuyết thái thượng chân phù
Lưu quang bảo phù
Đan đài ngọc sách
Phi huyền linh chương
Ban hành chư ngục u quynh
Kính đáo ? Thạch huyết hồ
Phổ phóng quang minh
Chiếu chúc u ám
Thiết thành tồi hủy
Huyết hồ khô can
Hôi hóa bích ngọc chi trì
Thạch biến thanh lương chi tọa
Phàm dân tích hấn
Báo đối mạc đào
túc thế chi oan cừu
Tác kim sinh chi tử mẫu
Khởi vị hùng bi nhập mộng chi thủy
Thường hoài si kiêu thực mẫu chi
Phủ lâm Thập Nguyệt chi kỳ
Cánh tác cửu tuyền chi quỷ
Oa oa hài đề chi tại
Du du hồn phách quy
Hoặc phân vãn nhi lưỡng tồ
Hoặc vị ly tích nhi toàn táng
Hình hài uế trọc
Thần tính hôn minh
Huyết hồ chi trung
Sản tử nữ hồn
Duy nguyện sinh vị sinh
Tất toại sinh thành chi khoái lạctiền hóa hậu hóa
Câu mông hóa dục chi Thẩm nhân
Canh hữu huyết khí chi thuộc
Tất các hữu chi dân vật chi bào
Tất bổn đồng thể
Thương thai phá noãn
Như khổ hàm oan
Tiền thế ác nhân
Kim sinh nghiệp báo
Bất đãi nhật nguyệt mãn túc
giác thần dựng động diêu
Súc quỷ khí ư hình
Độc lưu tạng phủtao hoàng cầu chi ám thực
Thống triệt can trường
Hoặc ẩm ước tự tường
Hoặc bão tật nhi tùy táng
Trầm mai đãi thế
Thống khổ thùy liên
Duy nguyện huyết khí hòa bình
Tảo thoát u âm chi giớihồn thần trừng chính
Thượng thăng phúc khánh chi đường
Cập hữu tranh địa tranh thành
Tự tích hữu sát nhân chi họađồ vương đồ phách
Bất hạnh phùng chiến trận chi thời
Phương đương phi giáp tùng nhung
Sở nguyện chấp phu nhi hiến khải
Thế viện quả
Khí tận lực
Thân cao huyết nhận chi trường
Cốt mai thanh hoang chi
Vọng hương nhi thậm viễn
Cầu tế hưởng tùng
Tuyết tích băng kiên
Mạc mạc hồ sa chi thượngthiên âm thấp
Thu thu khốc dạ chi thanh
Tuy báo quốc thâu trung
Thực tội nhi tựu tử
Hoặc nan đào ư kiếp số
Diệc bất miễn ư thương tàn
Tự thử trầm luân
Thật kham liên mẫn
Huyết hồ ngục trung
Chiến vong trận tử nam hồn đẳng chúng
Duy nguyện khánh vân khai sinh môn
Bất trụy hôn chi cảnhthần công nhiếp du khí
Thác sinh trung nghĩa chi gia
Tái hữu tật oanh triền
Khởi tai truân chi quát chítúc duyên hạnh báo
Nghi thiện ác sai
Bất nhân hủy tam bảo nhi lai
Tắc thị độc hại chúng sinh sở chí
Bão phong lại
Tắc phu hội lạnkhổ ung thư
Tắc huyết mạch lâm li
Hu hu chẩm thượng chi thanh
Yêm yêm tuyền hạ chi quỷ
Kiến chi khả
Tử diệc thùy liên
Hoặc nhân thổ lị lâm li nhi tồ
Các hữu ô tinh uế chi khí
Bất nhân cứu bạt
Hạt toại siêu thăng
Huyết hồ ngục trung
Nhất thiết ung thư
Tả lị
Tử vong
Phong lại
Sang đàm đẳng chúng
Duy nguyện cố tật phục hình
Tảo sử lục căn thanh tịnhtuệ quang chúc hạ
Đồng chiêm tam bảo đề huề
Hựu hữu vương pháp chiêu minh
Nghiễm điều chương chi cụ tạinhân tâm tích
Hãm hình tịch nhi bất tri
Khởi bất úy
Tam xích chi nghiêmchung bất nhẫn
Nhất triêu chi phẫn
Ngoan sát thương chi chúng
Cường lương kiếp lược chi đồ
Hồn phi mật tỏa chi thời
Thân thủ dị xứmệnh đoạn đăng trường chi hậu
Huyết nhục lâm li
Thân tuy khí ư thi lâm
Hồn thật câu ư tuyền khúc
Nghiệp duyến vị tận
Phẫn khí do tồn
Huyết hồ ngục trung
Nhất thiết mạo phạm vương pháp tử vong đẳng chúng
Duy nguyện thính sinh thần chương
Sử hình thần nhi phục thểtrì nguyên thủy lục
Tỉ ác nghiệp đốn trừ
Thị thái ất cứu khổ thiên tôn
Phóng cửu sắc tường quang
Biến chiếu chư ngục
hựu tội hồn
Phổ sử nhất thiết sản ách huyết hồ tội hồn thoát ly khổ thú
Đắc kiến dương quang
Thị cố thiêu hương
Quy thân quy mệnh
Ngũ thể đầu địa
Chí tâm triều lễ
Tam thanh thánh chúng
按人各恭敬
Án nhân các cung kính
志心朝礼
 玉清元始天尊
  志心朝礼
 上清灵宝天尊
  志心朝礼
 太清道德天尊
Chí tâm triều lễ
Ngọc thanh nguyên thủy thiên tôn
 Chí tâm triều lễ
Thượng thanh linh bảo thiên tôn
 Chí tâm triều lễ
Thái thanh đạo đức thiên tôn
志心朝礼
 昊天玉皇大帝
  志心朝橙
 紫微北极大帝
  志心朝礼
 紫微天皇大帝
Chí tâm triều lễ
Hạo thiên Ngọc Hoàng Đại Đế
 Chí tâm triều chanh
Tử vi bắc cực đại đế
 Chí tâm triều lễ
Tử vi thiên hoàng đại đế
志心朝礼
 后土皇地祇
  志心朝礼
 太一救苦天尊
  志心朝礼
 玉宝皇上天尊
Chí tâm triều lễ
Hậu thổ hoàng địa
 Chí tâm triều lễ
Thái nhất cứu khổ thiên tôn
 Chí tâm triều lễ
Ngọc bảo hoàng thượng thiên tôn
志心朝礼
 玄真万福天尊
  志心朝礼
 太妙至极天尊
  志心朝礼
 玄上玉晨天尊
Chí tâm triều lễ
Huyền chân vạn phúc thiên tôn
 Chí tâm triều lễ
Thái diệu chí cực thiên tôn
 Chí tâm triều lễ
Huyền thượng ngọc thần thiên tôn
志心朝礼
 度仙上圣天尊
  志心朝礼
 好生度命天尊
  志心朝礼
 太灵虚皇天尊
Chí tâm triều lễ
Độ tiên thượng thánh thiên tôn
 Chí tâm triều lễ
Hảo sinh độ mệnh thiên tôn
 Chí tâm triều lễ
Thái linh hoàng thiên tôn
志心朝礼
 无量太华天尊
  志心朝礼
 玉虚明皇天尊
  志心朝礼
 真皇洞神天尊
Chí tâm triều lễ
lượng thái hoa thiên tôn
 Chí tâm triều lễ
Ngọc minh hoàng thiên tôn
 Chí tâm triều lễ
Chân hoàng đỗng thần thiên tôn
志心朝礼
 流光救苦天尊
  志心朝礼
 玉符赦罪天尊
  志心朝礼
 大慈接引天尊
Chí tâm triều lễ
Lưu quang cứu khổ thiên tôn
 Chí tâm triều lễ
Ngọc phù tội thiên tôn
 Chí tâm triều lễ
Đại từ tiếp dẫn thiên tôn
志心朝礼
 金阙化身天尊
  志心朝礼
 九幽拔罪天尊
  志心朝礼
 朱陵度命天尊
Chí tâm triều lễ
Kim khuyết hóa thân thiên tôn
 Chí tâm triều lễ
Cửu u bạt tội thiên tôn
 Chí tâm triều lễ
Chu lăng độ mệnh thiên tôn
志心朝礼
 九炁生神天尊
  志心朝礼
 慈航苦海天尊
  志心朝礼
 法桥大度天尊
Chí tâm triều lễ
Cửu sinh thần thiên tôn
 Chí tâm triều lễ
Từ hàng khổ hải thiên tôn
 Chí tâm triều lễ
Pháp kiều đại độ thiên tôn
志心朝礼
 慈光拔度天尊
  志心朝礼
 灯光普照天尊
  志心朝礼
 日月普明天尊
Chí tâm triều lễ
Từ quang bạt độ thiên tôn
 Chí tâm triều lễ
Đăng quang phổ chiếu thiên tôn
 Chí tâm triều lễ
Nhật nguyệt phổ minh thiên tôn
志心朝礼
 流光梵现天尊
  志心朝礼
 符光洞照天尊
  志心朝礼
 转轮圣王天尊
Chí tâm triều lễ
Lưu quang phạm hiện thiên tôn
 Chí tâm triều lễ
Phù quang đỗng chiếu thiên tôn
 Chí tâm triều lễ
Chuyển sinh thánh vương thiên tôn
志心朝礼
 九光炼度天尊
  志心朝礼
 火炼丹界天尊
  志心朝礼
 荡除昏翳天尊
Chí tâm triều lễ
Cửu quang luyện độ thiên tôn
 Chí tâm triều lễ
Hỏa luyện đan giới thiên tôn
 Chí tâm triều lễ
Đãng trừ hôn ế thiên tôn
志心朝礼
 清水度魂天尊
  志心朝礼
 火炼丹简天尊
  志心朝礼
 灵源普润天尊
Chí tâm triều lễ
Thanh thủy độ hồn thiên tôn
 Chí tâm triều lễ
Hỏa luyện đan giản thiên tôn
 Chí tâm triều lễ
Linh nguyên phổ nhuận thiên tôn
志心朝礼
 玉眸炼质天尊
  志心朝礼
 火炼血尸天尊
  志心朝礼
 荡除血湖天尊
Chí tâm triều lễ
Ngọc mâu luyện chất thiên tôn
 Chí tâm triều lễ
Hỏa luyện huyết thi thiên tôn
 Chí tâm triều lễ
Đãng trừ huyết hồ thiên tôn
志心朝礼
 灵宝荡秽天尊
  志心朝礼
 清净真意天尊
  志心朝礼
 神功妙济天尊
Chí tâm triều lễ
Linh bảo đãng uế thiên tôn
 Chí tâm triều lễ
Thanh tịnh chân ý thiên tôn
 Chí tâm triều lễ
Thần công diệu tể thiên tôn
志心朝礼
 水炼血尸天尊
  志心朝礼
 金暎护魂天尊
  志心朝礼
 解除冤业天尊
Chí tâm triều lễ
Thủy luyện huyết thi thiên tôn
 Chí tâm triều lễ
Kim hộ hồn thiên tôn
 Chí tâm triều lễ
Giải trừ oan nghiệp thiên tôn
志心朝礼
 法云流润天尊
  志心朝礼
 引魂光明天尊
  志心朝礼
 高真妙果天尊
Chí tâm triều lễ
Pháp vân lưu nhuận thiên tôn
 Chí tâm triều lễ
Dẫn hồn quang minh thiên tôn
 Chí tâm triều lễ
Cao chân diệu quả thiên tôn
志心朝礼
 神光广被天尊
  志心朝礼
 逍遥快乐天尊
  志心朝礼
 开光丹景天尊
Chí tâm triều lễ
Thần quang quảng bị thiên tôn
 Chí tâm triều lễ
Tiêu dao khoái lạc thiên tôn
 Chí tâm triều lễ
Khai quang đan cảnh thiên tôn
志心朝礼
 丹天焕明天尊
  志心朝礼
 湛寂法云天尊
  志心朝礼
 惠道照明天尊
Chí tâm triều lễ
Đan thiên hoán minh thiên tôn
 Chí tâm triều lễ
Trạm tịch pháp vân thiên tôn
 Chí tâm triều lễ
Huệ đạo chiếu minh thiên tôn
志心朝礼
 慈暎度苦天尊
  志心朝礼
 妙玄朱光天尊
  志心朝礼
 拔苦慈恩天尊
Chí tâm triều lễ
Từ độ khổ thiên tôn
 Chí tâm triều lễ
Diệu huyền chu quang thiên tôn
 Chí tâm triều lễ
Bạt khổ từ ân thiên tôn
志心朝礼
 度厄应变天尊
  志心朝礼
 妙道光明天尊
  志心朝礼
 惠炬大真天尊
Chí tâm triều lễ
Độ ách ứng biến thiên tôn
 Chí tâm triều lễ
Diệu Đạo quang minh thiên tôn
 Chí tâm triều lễ
Huệ cự đại chân thiên tôn
志心朝礼
 开拔苦魂天尊
  志心朝礼
 严净无等天尊
  志心朝礼
 救苦真圣天尊
Chí tâm triều lễ
Khai bạt khổ hồn thiên tôn
 Chí tâm triều lễ
Nghiêm tịnh đẳng thiên tôn
 Chí tâm triều lễ
Cứu khổ chân thánh thiên tôn
志心朝礼
 万静真元天尊
  志心朝礼
 普慈难赐天尊
  志心朝礼
 上灵慧日天尊
Chí tâm triều lễ
Vạn tĩnh chân nguyên thiên tôn
 Chí tâm triều lễ
Phổ từ nan tứ thiên tôn
 Chí tâm triều lễ
Thượng linh tuệ nhật thiên tôn
志心朝礼
 拔苦真阶天尊
  志心朝礼
 赞辉法境天尊
  志心朝礼
 云华见相天尊
Chí tâm triều lễ
Bạt khổ chân giai thiên tôn
 Chí tâm triều lễ
Tán huy pháp cảnh thiên tôn
 Chí tâm triều lễ
Vân hoa kiến tương thiên tôn
志心朝礼
 把真炼妙天尊
  志心朝礼
 慈云法雨天尊
  志心朝礼
 阳光朗照天尊
Chí tâm triều lễ
Bả chân luyện diệu thiên tôn
 Chí tâm triều lễ
Từ vân pháp thiên tôn
 Chí tâm triều lễ
Dương quang lãng chiếu thiên tôn
志心朝礼
 陶魂有魄天尊
  志心朝礼
 全形变化天尊
  志心朝礼
 广度沈沦天尊
Chí tâm triều lễ
Đào hồn hữu phách thiên tôn
 Chí tâm triều lễ
Toàn hình biến hóa thiên tôn
 Chí tâm triều lễ
Quảng độ trầm luân thiên tôn
志心朝礼
 十方应化天尊
  志心朝礼
 慈云荫礼天尊
  志心朝礼
 常沾法雨天尊
Chí tâm triều lễ
Thập phương ứng hóa thiên tôn
 Chí tâm triều lễ
Từ vân ấm lễ thiên tôn
 Chí tâm triều lễ
Thường triêm pháp thiên tôn
志心朝礼
 解冤释结天尊
  志心朝礼
 断除业障天尊
  志心朝礼
 体神清静天尊
Chí tâm triều lễ
Giải oan thích kết thiên tôn
 Chí tâm triều lễ
Đoạn trừ nghiệp chướng thiên tôn
 Chí tâm triều lễ
Thể thần thanh tĩnh thiên tôn
志心朝礼
 天河灌沐天尊
  志心朝礼
 黄华荡形天尊
  志心朝礼
 三界流通天尊
Chí tâm triều lễ
Thiên quán mộc thiên tôn
 Chí tâm triều lễ
Hoàng hoa đãng hình thiên tôn
 Chí tâm triều lễ
Tam giới lưu thông thiên tôn
志心朝礼
 护魂无滞天尊
  志心朝礼
 迴骸起死天尊
  志心朝礼
 虚黄演教天尊
Chí tâm triều lễ
Hộ hồn trệ thiên tôn
 Chí tâm triều lễ
Hồi hài khởi tử thiên tôn
 Chí tâm triều lễ
hoàng diễn giáo thiên tôn
志心朝礼
 荡除血秽天尊
  志心朝礼
 青帝蔎魂天尊
  志心朝礼
 白帝倚魂天尊
Chí tâm triều lễ
Đãng trừ huyết uế thiên tôn
 Chí tâm triều lễ
Thanh đế ? Hồn thiên tôn
 Chí tâm triều lễ
Bạch đế hồn thiên tôn
志心朝礼
 赤帝养炁天尊
  志心朝礼
 黑帝通血天尊
  志心朝礼
 黄帝中主天尊
Chí tâm triều lễ
Xích đế dưỡng thiên tôn
 Chí tâm triều lễ
Hắc đế thông huyết thiên tôn
 Chí tâm triều lễ
Hoàng đế trung thiển thiên tôn
志心朝礼
玉帝生神天尊
  志心朝礼
 五帝全形天尊
  志心朝礼
 大慈至广天尊
Chí tâm triều lễ
Ngọc đế sinh thần thiên tôn
 Chí tâm triều lễ
Ngũ Đế toàn hình thiên tôn
 Chí tâm triều lễ
Đại từ chí quảng thiên tôn
志心朝礼
 昭彰妙道天尊
  志心朝礼
 开通业道天尊
  志心朝礼
 光明普照天尊
Chí tâm triều lễ
Chiêu chương diệu đạo thiên tôn
 Chí tâm triều lễ
Khai thông nghiệp đạo thiên tôn
 Chí tâm triều lễ
Quang minh phổ chiếu thiên tôn
志心朝礼
 法桥济惠天尊
  志心朝礼
 圣力无边天尊
  志心朝礼
 升入无形天尊
Chí tâm triều lễ
Pháp kiều tể huệ thiên tôn
 Chí tâm triều lễ
Thánh lực biên thiên tôn
 Chí tâm triều lễ
Thăng nhập hình thiên tôn
志心朝礼
 三光洞照天尊
  志心朝礼
 甘露流通天尊
  志心朝礼
 回光启曜天尊
Chí tâm triều lễ
Tam quang đỗng chiếu thiên tôn
 Chí tâm triều lễ
Cam lộ lưu thông thiên tôn
 Chí tâm triều lễ
Hồi quang khải diệu thiên tôn
志心朝礼
 宁声救苦天尊
  志心朝礼
 宝座圆满天尊
  志心朝礼
 随愿往生天尊
Chí tâm triều lễ
Trữ thanh cứu khổ thiên tôn
 Chí tâm triều lễ
Bảo tọa viên mãn thiên tôn
 Chí tâm triều lễ
Tùy nguyện vãng sinh thiên tôn
志心朝礼
 大慈大悲救苦真人
Chí tâm triều lễ
Đại từ đại bi cứu khổ chân nhân
志心朝礼
 大慈大悲救度真人
Chí tâm triều lễ
Đại từ đại bi cứu độ chân nhân
志心朝礼
 大慈大悲大惠真人
Chí tâm triều lễ
Đại từ đại bi đại huệ chân nhân
志心朝礼
 万福真人
  志心朝礼
 万道真人
  志心朝礼
 郁罗真人
Chí tâm triều lễ
Vạn phúc chân nhân
 Chí tâm triều lễ
Vạn đạo chân nhân
 Chí tâm triều lễ
Úc la chân nhân
志心朝礼
 真定真人
  志心朝礼
 观妙真人
  志心朝礼
 妙行真人
Chí tâm triều lễ
Chân định chân nhân
 Chí tâm triều lễ
Quan diệu chân nhân
 Chí tâm triều lễ
Diệu hành chân nhân
志心朝礼
 慈悲真人
  志心朝礼
 太极真人
  志心朝礼
 九华真人
Chí tâm triều lễ
Từ bi chân nhân
 Chí tâm triều lễ
Thái Cực chân nhân
 Chí tâm triều lễ
Cửu hoa chân nhân
志心朝礼
 拔度真人
  志心朝礼
 普慈真人
  志心朝礼
 太素真人
Chí tâm triều lễ
Bạt độ chân nhân
 Chí tâm triều lễ
Phổ từ chân nhân
 Chí tâm triều lễ
Thái tố chân nhân
志心朝礼
 慈荫真人
  志心朝礼
 太妙真人
  志心朝礼
 慈惠真人
Chí tâm triều lễ
Từ ấm chân nhân
 Chí tâm triều lễ
Thái diệu chân nhân
 Chí tâm triều lễ
Từ huệ chân nhân
志心朝礼
 正一天师
  志心朝礼
 演教天师
  志心朝礼
 启玄天师
Chí tâm triều lễ
Chính nhất thiên
 Chí tâm triều lễ
Diễn giáo thiên
 Chí tâm triều lễ
Khải huyền thiên
志心朝礼
 开化天师
  志心朝礼
 进仙天师
  志心朝礼
 化身天师
Chí tâm triều lễ
Khai hóa thiên
 Chí tâm triều lễ
Tiến tiên thiên
 Chí tâm triều lễ
Hóa thân thiên
志心朝礼
 普摄天师
  志心朝礼
 普救天师
  志心朝礼
 拔难天师
Chí tâm triều lễ
Phổ nhiếp thiên
 Chí tâm triều lễ
Phổ cứu thiên
 Chí tâm triều lễ
Bạt nan thiên
志心朝礼
 救死天师

Chí tâm triều lễ
Cứu tử thiên
尔时救苦真人曰: 再行忏悔.  坛下善男信女及所荐亡魂.  自从前世.  廼至今生.  受身女流.  过多罪咎.  婚姻之后.  聚守成家.  处事营生.  故犯误为之罪.  或不净手漱口念经之罪.  破斋犯戒不信阴阳之罪.  饮酒醉乱心神之罪.  己是他非说人长短之罪.  重秤大斗.  入已之罪.  轻秤小斗.  与人之罪.  不忌三光.  节届婬欲之罪.  生男育女.  堕子落胎之罪.  憎嫌男女太多用水.  渰浸弃撇之罪.  擅用水浆.  汙浊江河之罪.  呵风骂雨.  恶寒猒暑之罪.  洗米澄泔.  淘沙落粒之罪.  猒贱谷米菜蔬之罪.  剪截币帛任意衣着之罪.  故杀误杀.  教杀自杀之罪.  热汤泼地.  损害一切虫蚁之罪.  轻凌翁姑父母 .  伯叔兄弟之罪.  无辜叫唤鬼神.  呪诅诬盟之罪.  孤贫乞求不与之罪.  富贵贪婪不知止足之罪.  耕田种作.  穿坑掘土.  损害含灵之罪.  养育鹅蚕不节之罪.  畜养牺牲贪财之罪.  今对三清御前.  一一忏悔之后.  即俾生生雪净.  世世冰清.  永消积罪之愆.  尚纳平康之庆.  誓坚归向.  仰答生成.  各各虔诚.  志心信礼.

Nhĩ thời cứu khổ chân nhân viếttái hành sám hối
Đàn hạ thiện nam tín nữ cập sở tiến vong hồn
Tự tùng tiền thế
chí kim sinh
Thụ thân nữ lưu
Quá đa tội cữu
Hôn nhân chi hậu
Tụ thủ thành gia
Xử sự doanh sinh
Cố phạm ngộ vi chi tội
Hoặc bất tịnh thủ sấu khẩu niệm kinh chi tội
Phá trai phạm giới bất tín âm dương chi tội
Ẩm tửu túy loạn tâm thần chi tội
Kỷ thị tha phi thuyết nhân trường đoản chi tội
Trọng xứng đại đấu
Nhập chi tội
Khinh xứng tiểu đấu
Dữ nhân chi tội
Bất kị tam quang
Tiết giới ? Dục chi tội
Sinh nam dục nữ
Đọa tử lạc thai chi tội
Tăng hiềm nam nữ thái đa dụng thủy
Tẩm khí phiết chi tội
Thiện dụng thủy tương
Ô trọc giang chi tội
A phong mạ
Ác hàn ? Thử chi tội
Tẩy mễ trừng cam
Đề sa lạc lạp chi tội
Tiện cốc mễ thái chi tội
Tiễn tiệt tệ bạch nhiệm ý y trác chi tội
Cố sát ngộ sát
Giáo sát tự sát chi tội
Nhiệt thang bát địa
Tổn hại nhất thiết trùng nghĩ chi tội
Khinh lăng ông phụ mẫu
thúc huynh đệ chi tội
khiếu hoán quỷ thần
trớ vu minh chi tội
bần khất cầu bất dữ chi tội
Phú quý tham lam bất tri chỉ túc chi tội
Canh điền chủng tác
Xuyên khanh quật thổ
Tổn hại hàm linh chi tội
Dưỡng dục nga tàm bất tiết chi tội
Súc dưỡng hy sinh tham tài chi tội
Kim đối tam thanh ngự tiền
Nhất nhất sám hối chi hậu
Tức tỉ sinh sinh tuyết tịnh
Thế thế băng thanh
Vĩnh tiêu tích tội chi khiên
Thượng nạp bình khang chi khánh
Thệ kiên quy hướng
Ngưỡng đáp sinh thành
Các các kiền thành
Chí tâm tín lễ
志心朝礼
 酆都府主玄天上帝冥官
  志心朝礼
 酆都左府太阳宫注生冥官

Chí tâm triều lễ
Phong đô phủ thiển Huyền Thiên Thượng Đế minh quan
 Chí tâm triều lễ
Phong đô tả phủ thái dương cung chú sinh minh quan
志心朝礼
 酆都右府太阴宫注死冥官
  志心朝礼
 酆都镬汤狱定罪考鬼灵官

Chí tâm triều lễ
Phong đô hữu phủ thái âm cung chú tử minh quan
 Chí tâm triều lễ
Phong đô hoạch thang ngục định tội khảo quỷ linh quan志心朝礼
 酆都风雷狱定罪考鬼灵官
  志心朝礼
 酆都铜柱狱定罪考鬼灵官
Chí tâm triều lễ
Phong đô phong lôi ngục định tội khảo quỷ linh quan
 Chí tâm triều lễ
Phong đô đồng trụ ngục định tội khảo quỷ linh quan
志心朝礼
 酆都火翳狱定罪考鬼灵官
  志心朝礼
 酆都屠割狱定罪考鬼灵官
Chí tâm triều lễ
Phong đô hỏa ế ngục định tội khảo quỷ linh quan
 Chí tâm triều lễ
Phong đô đồ cát ngục định tội khảo quỷ linh quan志心朝礼
 酆都金刚狱定罪考鬼灵官
  志心朝礼
 酆都火车狱定罪考鬼灵官
Chí tâm triều lễ
Phong đô kim cương ngục định tội khảo quỷ linh quan
 Chí tâm triều lễ
Phong đô hỏa xa ngục định tội khảo quỷ linh quan志心朝礼
 酆都溟泠狱定罪考鬼灵官
  志心朝礼
 酆都普掠狱定罪考鬼灵官
Chí tâm triều lễ
Phong đô minh linh ngục định tội khảo quỷ linh quan
 Chí tâm triều lễ
Phong đô phổ lược ngục định tội khảo quỷ linh quan志心朝礼
 酆都火坑狱定罪考鬼灵官
  志心朝礼
 酆都粪秽狱定罪考鬼灵官
Chí tâm triều lễ
Phong đô hỏa khanh ngục định tội khảo quỷ linh quan
 Chí tâm triều lễ
Phong đô phẩn uế ngục định tội khảo quỷ linh quan志心朝礼
 酆都硖石狱定罪考鬼灵官
  志心朝礼
 酆都血湖狱定罪考鬼灵官
Chí tâm triều lễ
Phong đô ? Thạch ngục định tội khảo quỷ linh quan
 Chí tâm triều lễ
Phong đô huyết hồ ngục định tội khảo quỷ linh quan志心朝礼
 酆都大铁围山定罪考鬼灵官
  志心朝礼
 酆都小铁围山定罪考鬼灵官

Chí tâm triều lễ
Phong đô đại thiết vi sơn định tội khảo quỷ linh quan
 Chí tâm triều lễ
Phong đô tiểu thiết vi sơn định tội khảo quỷ linh quan志心朝礼
 酆都有间狱定罪考鬼灵官
  志心朝礼
 酆都无间狱定罪考鬼灵官
Chí tâm triều lễ
Phong đô hữu gián ngục định tội khảo quỷ linh quan
 Chí tâm triều lễ
Phong đô gián ngục định tội khảo quỷ linh quan志心朝礼
 酆都诸大地狱定罪考鬼灵官
Chí tâm triều lễ
Phong đô chư đại địa ngục định tội khảo quỷ linh quan
 尔时救苦天尊再谕妙行真人曰: 吾今以此经忏散布万国九州
 十方世界
 若有奉道之民

Nhĩ thời cứu khổ thiên tôn tái dụ diệu hành chân nhân viếtngô kim thử kinh ? Tán bố vạn quốc cửu châu
Thập phương thế giới
Nhược hữu phụng đạo chi dân
世间男女
 或遇三元八节
 五腊直日
 三伏斋日
 生辰忌日
 发无上道意
 遇诸产难及一切厄难
 说诸因缘
 普得超度
 烧香朝礼
 诸大天尊真人
 天师名位者
 魂生天堂
 逍遥自在
Thế gian nam nữ
Hoặc ngộ tam nguyên bát tiết
Ngũ tịch trực nhật
Tam phục trai nhật
Sinh thần kị nhật
Phát thượng đạo ý
Ngộ chư sản nan cập nhất thiết ách nạn
Thuyết chư nhân duyến
Phổ đắc siêu độ
Thiêu hương triều lễ
Chư đại thiên tôn chân nhân
Thiên danh vị giả
Hồn sinh thiên đường
Tiêu dao tự tại 
於是救苦天尊而说颂曰:
Ư thị cứu khổ thiên tôn nhi thuyết tụng viết
运真合灵会
 宝勑召诸神
 六天垒重阴
 酆都九幽狱
Vận chân hiệp linh hội
Bảo triệu chư thần
Lục thiên lũy trọng âm
Phong đô cửu u ngục
 典吏部冥洞
 三官执九府
 主典神吏众
 一切主录罪
Điển Lại Bộ minh đỗng
Tam quan chấp cửu phủ
Thiển điển thần lại chúng
Nhất thiết thiển lục tội
 拔度产血难
 出离三涂苦
 流光玉元符
 照破血湖狱
Bạt độ sản huyết nan
Xuất ly tam đồ khổ
Lưu quang ngọc nguyên phù
Chiếu phá huyết hồ ngục
 炉炭生青莲
 刀剑生骞林
 火池化温泉
 镬汤为春圃

thán sinh thanh liên
Đao kiếm sinh khiên lâm
Hỏa trì hóa ôn tuyền
Hoạch thang vi xuân phố
 超度长夜魂
 往生极乐国
Siêu độ trường dạ hồn
Vãng sinh cực lạc quốc



Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét