越南道教
THẦN TIÊN VIỆT NAM
THẦN TIÊN VIỆT NAM
CỬU TINH
KẾ ĐÔ TINH QUÂN
GIỚI THIỆU
《Đạo Tạng》 bản nhất quyển. Thu nhập đỗng chân bộ bản văn loại. Thử kinh giả thác nguyên thủy
thiên tôn vi thiên. Địa. Thủy tiên diễn thuyết. Phân biệt liệt cử ngũ phương
ngũ tinh chân quân. Hóa cửu
Tinh Tinh
Quân ,Thái dương. Đại âm chân quân. La hầu chân quân. Kế đô chân quân. Thủy Tinh, Mộc Tinh, Hỏa
tinh, Kim tinh, Thổ tinh, Nhị Thập Bát Tú
chân quân đẳng thiên thần chi danh hiệu. Phục sức. Chức ti. Dĩ cập cúng dưỡng chi pháp. Hậu phụ tứ ngôn chúc ngữ. Vị thế nhân nhược ngộ tai tinh lâm
chiếu. Khả tuyển
trạch mỗ vị chân quân. Đồ
họa hình tượng. Cúng
phụng hoa quả. Tịnh tụng
độc chú ngữ. Tức khả
tiêu tai hoạch phúc. Như
năng kiến đàn thiết tiếu. Vi
dân kì phúc. Tinh kim
kiếm,thùy bạch ngọc hoàn bội. Nghi đồ hình cúng dưỡng,dĩ dị hoa trân quả,tịnh thủy danh hương,đăng chúc thanh lễ,kiền
tâm chiêm kính .Thả khả diên thọ trường sinh.
Nhĩ thời nguyên thủy thiên
tôn. Ư đại la
thiên thượng bạch ngọc kinh trung. Hoàng kim khuyết nội thừa hoa điện thượng. Dữ thiên tiên địa tiên thủy
tiên đẳng thuyết tam nguyên lưỡng diệu ngũ tinh. Cập la hầu kế đô Nhị Thập Bát Tú đẳng chân quân chi hiệu. Nhi ngôn viết:ngô quan kiến tứ hải chi nội. Cửu địa chi nhân. Thượng chí đế vương hầu bá. Hạ cập phi tẩu vạn loại. Sơn hà phân dã lâm chiếu chi xứ. Họa phúc ứng kiến. Bất năng tường biện. Hàng năm trên cõi nhân gian. Huống
đại địa nhân dân đa tạo tội ác. Hy
thành thiện nhân. Trí
cửu châu linh quan tam nguyên thượng tấu tội nghiệp tham trọng. Giảm lộc xúc thọ. Tốc quy hạ tuyền. Biến chủng chủng hình trạng. Vĩnh cư súc loại. Kim ngã diễn thử chân kinh. Lệnh cửu địa chi nhân. Y pháp tuân kính. Hoạch chủng chủng phúc. Câu đắc diên linh.
(Nếu đầu năm lễ nghinh sao, ở cung
thờ Ngọc Hoàng Thượng Đế hoặc các Đền, Miếu thờ thần tiên. thỉnh Bắc Đẩu Cửu
Tinh Chân Kinh là tốt nhất. Nếu không có thể lễ ở nhà khấn như dưới đây). Khấn
Việt Nam
Quốc… Địa chỉ… Ngày tháng…
Chí tâm quy mệnh lễ…
(Ai sao gì thì thỉnh vị đấy).
KẾ ĐÔ TINH QUÂN
Kế Đô - được ví như bà hoàng hậu khắc khe, là sao xấu ảnh hưởng nặng nơi phái Nữ, riêng những người có thai hay sinh đẻ trong hạn sao này thì ít bị ảnh hưởng. Gặp hạn sao này những mưu sự thường gặp khó khăn, thành ít bại nhiều, phòng thị phi, đau ốm hay tai biến bất ngờ. Sao Kế đô dù ít ảnh hưởng tới Nam giới nhưng ít nhiều cũng có tác dụng không thuận lợi. Phòng tháng 3 và tháng 9
Kế Đô chiếu
mệnh năm nay
Tháng Ba tháng Chín bi ai khóc ròng
Đàn bà vận mệnh long đong
Ốm đau hao tán nặng trong năm này
Như trời u ám kéo mây
Đàn ông tuy nhẹ cũng lây như nặng
Phúc lớn qua khỏi đắc an
Không thì tai họa vướng mang có ngày
Phùng ngừa lâm vấp rủi may
Thi ân bố đức thẳng ngay nhẹ nhàng
Tham tài dục lợi chẳng an
Thương người phải mắc chớ than chớ buồn
Tháng Ba tháng Chín bi ai khóc ròng
Đàn bà vận mệnh long đong
Ốm đau hao tán nặng trong năm này
Như trời u ám kéo mây
Đàn ông tuy nhẹ cũng lây như nặng
Phúc lớn qua khỏi đắc an
Không thì tai họa vướng mang có ngày
Phùng ngừa lâm vấp rủi may
Thi ân bố đức thẳng ngay nhẹ nhàng
Tham tài dục lợi chẳng an
Thương người phải mắc chớ than chớ buồn
Kế đô:
Thiên khí sao năm hạn:
● Sao chủ về hung dữ, chuyện thị phi, ám muội, buồn rầu.
● Sao này rất đại kỵ cho cả nam lẫn nữ
● Đây là một Hung tinh, thường đem lại sự buồn khổ, chán nản, thờ ơ
● Đàn ông làm ăn bình thường, đi xa có tài lợi
● Người đàn ông mê gái, gặp sao này chiếu mệnh nên đề phòng mang tai tiếng vì đàn bà.
● Nhưng đàn bà khi gặp sao này chiếu mệnh mà có thai thì lại hên may lạ thường, cái hên nó còn ảnh hưởng đến cả người chồng nữa.
● Khi sinh sản cũng được yên lành
● Nếu không có thai nghén thì người đàn bà sẽ bị lao đao lận đận lắm, làm ăn gặp nhiều trở ngại
● Đàn bà hay xảy ra việc rày rà, mang tiếng thị phi
● Kỵ tháng 3, tháng 9, hoặc có việc ai bi
● (Đại kỵ cho nữ giới, nhất là tháng 3 và tháng 9)
Cách lễ nghinh sao:
● Vào tối 18 âm lịch hàng tháng, đặt ban thờ về hướng chính tây, trên ban thờ đặt 21 ngọn đèn (nến) bố trí theo các vị trí hướng sao hiện.
● Bài vị: Dùng sớ viết tên… Giấy màu vàng, viết: Thiên Cung Phân Vĩ Kế Đô Tinh Quân Vị Tiền
● Cách khấn: Cung thỉnh thiên đình Bắc Vĩ Cung Đại Thánh Thần Vĩ Kế Đô Tinh Quân Vị Tiền
Thiên khí sao năm hạn:
● Sao chủ về hung dữ, chuyện thị phi, ám muội, buồn rầu.
● Sao này rất đại kỵ cho cả nam lẫn nữ
● Đây là một Hung tinh, thường đem lại sự buồn khổ, chán nản, thờ ơ
● Đàn ông làm ăn bình thường, đi xa có tài lợi
● Người đàn ông mê gái, gặp sao này chiếu mệnh nên đề phòng mang tai tiếng vì đàn bà.
● Nhưng đàn bà khi gặp sao này chiếu mệnh mà có thai thì lại hên may lạ thường, cái hên nó còn ảnh hưởng đến cả người chồng nữa.
● Khi sinh sản cũng được yên lành
● Nếu không có thai nghén thì người đàn bà sẽ bị lao đao lận đận lắm, làm ăn gặp nhiều trở ngại
● Đàn bà hay xảy ra việc rày rà, mang tiếng thị phi
● Kỵ tháng 3, tháng 9, hoặc có việc ai bi
● (Đại kỵ cho nữ giới, nhất là tháng 3 và tháng 9)
Cách lễ nghinh sao:
● Vào tối 18 âm lịch hàng tháng, đặt ban thờ về hướng chính tây, trên ban thờ đặt 21 ngọn đèn (nến) bố trí theo các vị trí hướng sao hiện.
● Bài vị: Dùng sớ viết tên… Giấy màu vàng, viết: Thiên Cung Phân Vĩ Kế Đô Tinh Quân Vị Tiền
● Cách khấn: Cung thỉnh thiên đình Bắc Vĩ Cung Đại Thánh Thần Vĩ Kế Đô Tinh Quân Vị Tiền
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét