越南道教
THẦN TIÊN VIỆT NAM
ĐẨU MẪU NGUYÊN QUÂN TINH QUÂN
***
Lục thập thái tuế quản nguyên
thần con người dưới nhân gian.
Thái tuế hóa giải nạn kiếp hàng
năm bảo hộ nguyên thần cho con người.
Việt Nam Quốc: …
Địa chỉ: …
Chí tâm quy mệnh lễ
Viên minh Đẩu Mẫu.
Chủ trị trung thiên.
Từ bi cứu khổ hiển kim nhan.
Ứng cảm phó kinh diên.
Pháp lực vô biên.
Ân trạch biến nhân gian.
Pháp lực vô biên.
Ân trạch biến nhân gian
Quy mệnh.
Thánh đức cự quang thiên hậu
viên minh Đẩu Mẫu nguyên quân đại thiên tôn
.Kì nguyện quy mệnh
Tiên thiên lôi tổ đế.
Tử quang kim tôn ma lợi
thiên.
Tây oát tự tại vận thần
thông.
Đại thi từ bi cứu khổ nạn.
Nhật nguyệt cao minh năng ánh
đoạt.
Chúng sinh cấp bách lại phù
trì.
Ngã kim y giáo tụng linh
chương.
Thiên nhĩ dao văn tùy cảm ứng
.Chí tâm quy mệnh lễ
. hữu
Nhất hữu phạm thiên.
Tam quang thánh mẫu.
Giá du nhật nguyệt nhị cung
tiền.
Sắc tứ lôi đình đại pháp
thiển.
Uy quang hách dịch.
Diệu tướng viên minh.
Tiếp dẫn chúng sinh.
Siêu ly chư khổ.
Đại bi đại nguyện.
Đại thánh đại từ.
Bắc cực càn nguyên thánh mỗ.
Nhật nguyệt trừng minh.
Khánh hoa tử quang.
Thánh đức thiên hậu.
Cứu khổ hộ sinh.
Ma lợi phộc thiên đại thiên
tôn
Đệ tử tri. Ma lợi phộc thiên
Đẩu Mẫu.
Hữu đại thần lực.
Ngã kim quy mệnh.
Nguyện hộ ngã thân.
Vô nhân năng kiến ngã.
Vô nhân năng tri ngã.
Vô nhân năng tróc ngã.
Vô nhân năng phược ngã.
Vô nhân năng hại ngã.
Vô nhân năng khi cuống ngã.
Vô nhân năng trái ngã tài
vật.
Vô nhân năng trách phạt ngã.
Diệc bất vi oan gia năng đắc
kì tiện.
Nhược ngã tặc nan trung năng
hộ ngã.
Hành lộ nan trung năng hộ
ngã.
Ư thất đạo khoáng dã nan
trung hộ ngã.
Thủy hỏa nan trung hộ ngã.
Đao binh quân trận nan trung
hộ ngã.
Quỷ thần nan trung hộ ngã.
Độc dược nan trung hộ ngã.
Ác thú nan trung hộ ngã.
Độc trùng nan trung hộ ngã.
Ư tật dịch cơ cận nan trung
hộ ngã.
Nhất thiết oan gia ác nhân
nan trung hộ ngã.
Nhất thiết xứ.
Nhất thiết thời.
Nguyện thường hộ ngã.
Đệ tử toa hát hạ cung.
Nguyện đại thánh đại từ.
Siêu sinh tử bất tương can chi địa.
Chí linh chí thánh.
Liễu quỷ thần khuy bất phá
chi cơ
Duy nguyện thần thông gia hộ
ngã.
Tam tai bát nạn vĩnh tiêu trừ
Duy nguyện thần thông gia hộ
ngã.
Phi tai hoạnh họa vĩnh tiêu
trừ
Duy nguyện thần thông gia hộ
ngã.
Đao binh ách nạn vĩnh tiêu trừ
Duy nguyện thần thông gia hộ
ngã.
Cửu u tội nghiệp vĩnh tiêu
trừ
Duy nguyện thần thông gia hộ
ngã.
Khu nhương kì đảo cứu vạn dân
Thần cụ ngu mê.
Mạo can thánh tạo.
Tuyên dương phạm chúc.
Tinh vi uẩn áo chi vị thông.
Chú tưởng tôn dung.
hữu
Ẩn hiển viên minh chi mạc
trắc.
Cung vọng thánh từ.
Xá thần cuồng cổ.
Mật vọng giáng lưu chân hữu
Viên dung phục hộ ư vi cung.
Biến hiện thần thông.
Hách dịch quang minh ư pháp
giới.
Thứ sử tụng vịnh tôn kinh
Tham cùng huyền diệu.
Bách tà thôi lạc.
Vạn bệnh tiêu trừ.
Phàm hữu kì cầu.
Tất như thượng nguyện
Thái thượng huyền linh Đẩu
Mẫu đại thánh nguyên quân bản mệnh diên sinh tâm kinh
Lão Quân viết Đẩu Mẫu thượng
linh
quang viên đại thiên bảo
nguyệt
Trung hữu khiên thụ
Sắc oánh lê
Ngọc thỏ trường sinh
Chú luyện đại ướcPhàm thiên
địa khí vận hưu phủ
Nhật nguyệt tinh thần thác
hành
Vũ dương hối minh bất thời
Phong hàn thử thấp bất tiết
Kháng hạn thủy hỏa
Dịch lệ hung tai
Chí như đao binh trùng hoàng
Yêu tinh quỷ quái
Tật bệnh thương sinh
Tranh tụng hoành nạo
Chủng chủng bất tường
Tất giai quai khí sở trí
Đẩu Mẫu giáng dĩ đại ước
Phổ thùy y trị chi công
Tiếp lý ngũ hành
Thăng giáng nhị khí
Giải trệ khứ trất
Phá ám trừ tà
Khiên kỳ giả ứng kỳ
Thất độ giả đắc độ
An toàn thai dục
Trị liệu bệnh bệnh
Nhuận ích căn cai
Dương hồi khí hậu
Sinh thành nhân vật
Luyện độ quỷ thần
Tán nhương bách kết
Tư bổ bát dương
Phụ chính toàn chân
Triệu hòa diên tộ
thi dược lực
Chức trọng thiên y
Sinh chư thiên chúng nguyệt
chi minh
Vi Bắc Đẩu chúng tinh chi mẫu
Đấu vi chi phách
Thủy vi chi tinh
Thiển sinh nhân thân quang
Ngưng tính thủy
Chúng thủy Nhất Nguyệt
Chúng nguyệt nhất quang
Hữu tình vô tình
Quân bẩm linh quang
Đạo khí nhất nhất tư kì sinh
dưỡng hộ vệ
Ân Thẩm đức trọng
Giai mạc năng tri
Thị dĩ nhân tâm diện hữu thất
khiếu
Nội ứng hồ tâm
Phách hữu thất chân
Thụ phách ư đấu
Hựu viếttrung thiên phạm khí
đấu mẫu nguyên quân
Tử quang minh triết từ huệ
thái tố nguyên hậu kim chân thánh đức thiên tôn
Hựu hóa hiệu đại viên mãn
nguyệt quang vương
Hựu viếtđông hoa từ cứu hoàng
quân thiên y đại thánhỨng hiệu bất nhất
Chủ trị trung thiên bảo cáo
Tổ kiếp tại huyền minh chân
tịnh thiên
Tu hành huyền linh diệu đạo
Cần phụng nguyên thủy chí tôn
Tuệ hương nhân uân
Trí đăng lãng diệu
Mỗi phát chí nguyện
Nguyện sinh Thánh Tử
Bổ bì tạo hóa
Thống chế can khôn
Nguyện lực kiên cố
Chung thủy như nhất
Nhân mộc dục ư cửu khúc hoa
trì trung
Dũng xuất bạch ngọc quy đài
hữu
Thần giải bảo tọa
Đấu mẫu đăng ư bảo tọa chi
thượng
Di dưỡng thần chân
Tu luyện tinh phách
Trùng nhiên nhiếp hữu
Hữu
Hữu nhập huyền huyền
Vận hiệp linh phong
Tử hư úy bột
Quả chứng huyền linh diệu đạo
Phóng vô cực vi diệu quang
minh
Đỗng triệt hoa trì
Hóa sinh kim liên cửu bao
Kinh nhân gian thất trú dạ
Kì hoa trì trung
Quang minh dũ sí dũ thịnh
Kỳ thời
Nhất thời thượng đằng cửu hoa
thiên trung
Hóa thành cửu sở đại bảo lâu
các
Bảo lâu các chi trung
hữu
Hỗn ngưng cửu chân phạm hữu
Tự nhiên thành chương
Văn viếttôn đế ma ni đạt lý
hồng bát ?
Tiền hữu thiên cương
Quang phu bí tự
Văn viết chí nhĩ
Mang giác ? NhiênThị cửu
chương sinh thần
ứng hiện cửu hoàng đạo thể
Nhất viết thiên hoàng
Nhị viết tử vi
Tam viết tham lang
Tứ viết cự môn
Ngũ viết lộc tồn
Lục viết văn khúc
Thất viết liêm trinh
Bát viết vũ khúc
Cửu viết phá quân
Thiên hoàngtử vi tôn đế nhị
tinh
Cư đấu khẩu sa la thượng cung
Chân quang đại như xa luân
Đắc kiến chi giả
Thân đắc trường sinh
Vị chứng chân tiên
Vĩnh bất luân chuyển
Nhị tinh phân tác dư huy
Vi tả phụ hữu bật
Vi kình dươngđà la
Thần hóa vô phương
Tổng lĩnh huyền hoàng chính
khí
Thất nguyên tinh quân oát vận
âm dương tạo hóa
Công triêm tam giới
Đức nhuận sinh
Kì công đức lực bất khả tư
nghị Phu tu luyện cửu hoàn thất phản đại đan giả
Trì thử đốn ngộ huyền quan
Linh quang hiện tiền
Tam thập cửu tiết tự nhiên
sinh vinh
Liễu chứng thái huyền tam
nhất chi đạo
Tri thủ bản lai cụ túc chi lý
Kiên cố chân thân
Canh năng tinh tu đại định
Nãi chí hình thần câu diệu
Dữ đạo hiệp chân
Phi thăng ngọc kinh
Tiêu dao tự tại
Chí thử
Tắc kiếp kiếp sinh sinhhuyền
tổ tông thân
Giai đắc giải thoát
Đồng thụ huyền ân
Tế độ tồn vong
Thử vi thâm diệu
Quy tâm trì phụng
Tĩnh xứ tuyền ki
Nội cảnh vô lậu ư lục căn
Ngoại cảnh bất luân ư vạn hữu
Trạm nhiên thanh tĩnh
Đạo tại mục tiền
Đính lễ chân hình
Cung kính chúc viết
Huyền linh tiết vinh
Vĩnh bảo trường sinhThái
huyền tam nhất
Thủ kì chân hình
Ngũ tạng thần quân
Các đắc an ninhKhôi chước
quyền hành tất phủ ? Húc hồ
Cấp cấp như luật lệnh
Chí tâm quy mệnh lễ
Thiên thượng tu la giao chiến
nhật
Nhân gian kiếp hỏa động nhiên
thời
Tứ đầu ứng hóa hiển thần
thông
Bát tý thùy hùng thi đạo lực
Thường du nhật nguyệt nhị
cung tiền
Độc cứu đao binh tam giới nội
Uy quang hách dịch
Diệu tướng viên dung
Tiếp dẫn chúng sinh
Siêu ly chư khổ
Thái hư hữu tận
Bản nguyện vô cùng đại bi đại nguyện
Đại thánh đại từ
Cửu thiên lôi tổ đại đế
Nhật cung thái dương đế quân
Nguyệt cung thái âm nguyên
quân
Thánh huệ tiên thiên Đẩu Mẫu
tử quang kim tôn thánh đức cự quang thiên hậu ma lợi phộc thiên đại pháp vương
Vô thượng huyền nguyên đại
hành phạm
Thiên Phụ thiên mỗ thiên
hoàng đại đế
Vịnh tán
Tam quang thánh mẫu
Pháp lực vô cùng
Phân thân biến hóa hiển thần
thông
Ứng nghiệm tật như phong
Cứu độ trần mông
Chỉ xích hiện kim dung
Quy mệnh
Thánh đức cự quang thiên hậu
viên minh Đẩu Mẫu nguyên quân đại thiên tôn
Kinh tán
Kinh công mạc trắc
Thánh đức nan lượng
Kì ân tứ phúc nhương tai ương
Tùy nguyện giáng trinh tường
Mặc phục chân quang
Thân mệnh vĩnh an khang
Quy mệnh
Thánh đức cự quang thiên hậu
viên minh Đẩu Mẫu nguyên quân đại thiên tôn
CÚNG THÁI TUẾ GIẢI HẠN HÀNG NĂM
1/- Người bị phạm Xung Thái
Tuế :( tuổi xung với năm) Có tính đối
kháng, tấn công , đánh nhau, còn gọi là “phản ngâm” (theo phong thủy).
Đặc điểm của nó là : - trắc
trở khó khăn triền miên, bôn ba vất vả đối phó, làm việc gì cũng không thuận
lợi. Gặp trường hợp nầy phải hết sức cẩn thận và hạn chế phạm vi hoạt động,
đừng mở mang thêm cái mới.
2/- Người bị phạm Trị Thái
Tuế :Phong thủy gọi là “phục ngâm”,
sức phá hoại kém hơn trên một chút. Gọi là “Trị Thái Tuế” khi tuổi mình trùng
với địa chi của năm đó.
Tính chất: - phiền não
kéo dài, ít có thuận lợi suông sẻ. Họa phúc mỗi thứ phân nửa, lúc được lúc mất. Phải hết sức tỉnh táo, sáng suốt tìm cách vượt qua khó khăn mới được.
3/- Người bị phạm Hình Thái
Tuế : - (tuổi nằm trong tứ xung) có ý nói về hình luật hoặc thương tật. Tuổi và
năm rơi vào trường hợp “lục hình” với nhau (xem bảng lục hình).
Năm thái tuế: - thị phị khẩu
thiệt, tai bay vạ gió, việc đến ngoài ý muốn. Kỵ việc bảo lãnh cho người, lưu ý
các hợp đồng ký kết… dễ động đến cửa quan.
Thái Tuế thường cúng ở điện
Đẩu Mẫu Nguyên Quân và sáu mươi nguyên thần. Cai quản bản mệnh sáu mươi năm của
con người thì công đức, vô tại vô hạn hóa rủi thành may tài lộc hưng vượng. Nếu
không có thể lễ tại nhà và thủ tục như sau:
A. - PHẨM VẬT CÚNG: -
- nhang , đèn
- ba chén trà.
- ba chén rượu.
- ba chén nước.
- ba đôi đũa.
- bài vị thờ Thái Tuế (viết
vẽ sẵn bằng giấy hồng đơn (đỏ)theo mẫu hàng năm)
- bài chú để đọc (theo mẫu)
- giấy tiền vàng bạc đại.
- gà luộc hoặc thịt lợn quay.
- đường miếng
- năm chè, ba xôi
- bông, trái cây
B.- CÁCH CÚNG:
*Cúng vào ngày mùng 9 tháng
giêng hoặc ngày rằm tháng giêng âm lịch. Chọn buổi sáng từ 7 đến 11 giờ.
Trước tiên đặt bài vị Thái
Tuế vào chỗ thích nghi (bàn thờ ông bà, bàn thờ ông Táo) . Mặt sau bài vị có
ghi tên tuổi của người cúng. Bài chú để đọc in hoặc viết sẵn (theo mẫu, chỉ đổi
tên Thái Tuế mỗi năm khác đi thôi). Sắp đặt phẩm vật cúng lên bàn cho thứ lớp.
Đốt ba cây hương, châm tay
trái vái ba vái, quì xuống khấn nguyện: tên họ, tuổi, chỗ ở, vái "……… niên
Thái Tuế ………….. Tinh Quân " …phù hộ độ trì tai qua nạn khỏi, bình an mạnh
khỏe, gặp được vận may v.v…."
Cắm nhang, lạy ba lạy.
Đọc xong lạy ba lạy. Chờ
nhang cháy hơn phân nửa, đốt giấy tiền vàng bạc, (đem cái thau nhôm để trước
bàn thờ mà đốt, tưới rượu vào chỗ đốt giấy cho cháy phừng lên) . Như vậy là
xong phần an vị Thái Tuế.
vái nguyện : - "……….
niên Thái Tuế ……..Tinh Quân " phù hộ độ trì cho đệ tử được tai qua nạn
khỏi
Hàng tháng cũng sắm bông,
trái cây cúng Thái Tuế vào ngày mùng một, rằm và ngày Thái Tuế ( 19 / 7 ).
*Cuối năm, làm lễ kính tiễn
Thái Tuế vào ngày 24 tháng chạp (12).
Dùng phẩm vật như trên để
cúng. Khấn nguyện tạ ơn Thái Tuế Tinh Quân đã phù hộ suốt năm được tai qua nạn
khỏi v.v…
Chờ nhang tàn hết mới đem bài
vị Thái Tuế xuống để đốt chung với giấy tiền vàng bạc.
Dọn dẹp bàn thờ, không đốt
nhang nữa.
*Đọc bài chú sau ba lần: -
Phụng thỉnh Đẩu Mẫu Nguyên
Quân.
Phụng thỉnh Tử Vi Đại Đế.
“Phụng thỉnh tam tinh chiếu
lệnh phù ,
Thiên thượng nhật nguyệt lai
củng ứng ,
Nam đẩu bắc đẩu thôi ngũ hành ,
nguyên thần hiển linh sắc chân
lệnh ,
Bát quái tổ sư kỳ trung hình
,
Ngọc chỉ phụng lệnh Thái Tuế
…………(1) niên ,
Trị niên …………. (2)Tinh Quân
đáo thử trấn ,
Thất tinh ngũ lôi hộ lưỡng
biên ,
Lục giáp thần tướng đáo cung
tiền ,
Lục đinh thiên binh thủ hậu
doanh ,
Thiên cung tứ phước thần cộng
giáng ,
Chiêu tài tiến bảo tụ đương
minh ,
Đệ tử ….(3)…….. nhất tâm tam
khải bái ,
Bái thỉnh Thái Tuế Tinh Quân
bảo an ninh ,
Trấn trạch quang minh nhân
tôn kính ,
Hợp gia bình an vạn sự hưng ,
bảo mệnh hộ thân thả trấn
trạch ,
Trị niên Thái Tuế lai giáng
lâm ,
Cấp cấp như luật lệnh .
LỤC THẬP THÁI TUẾ
1.- Năm Giáp Tí :- (Kim Biện Đại Tướng Quân)
2.- Năm Ất Sửu:- (Trần Tài Đại Tướng Quân)
3.- Năm Bính Dần:- (Cảnh Chương Đại Tướng Quân)
4.- Năm Đinh Mão:- (Thẩm Hưng Đại Tướng Quân)
5.- Năm Mậu Thìn:- (Triệu Đạt Đại Tướng Quân)
6.- Năm Kỷ Tỵ :- (Quách Xán Đại Tướng Quân)
7.- Năm Canh Ngọ:- (Vương Tế Đại Tướng Quân)
8.- Năm Tân Mùi :- (Lý Tố Đại Tướng Quân)
20.- Năm Quý Mùi:- (Ngụy Nhân Đại Tướng Quân)
21.- Năm Giáp Thân :- (Phương Kiệt Đại Tướng Quân)
22.- Năm Ất Dậu :- (Tưởng Sùng Đại Tướng Quân)
23.- Năm Bính Tuất :- (Bạch Mẫn Đại Tướng Quân)
24.- Năm Đinh Hợi :- (Phong Tế Đại Tướng Quân)
26.- Năm Kỷ Sửu:- (Phó Hữu Đại Tướng Quân)
33.- Năm Bính Thân:- (Quản Trọng Đại Tướng Quân)
34.- Năm Đinh Dậu:- (Đường Kiệt Đại Tướng Quân)
37.- Năm Canh Tí:- (Lư Bí Đại Tướng Quân)
38.- Năm Tân Sửu:- (Dương Tín Đại Tướng Quân)
39.- Năm Nhâm Dần :- (Hạ Ngạc Đại Tướng Quân)
40.- Năm Quý Mão:- (Bì Thời Đại Tướng Quân)
46.- Năm Kỷ Dậu:- (Trình Bảo Đại Tướng Quân)
47.- Năm Canh Tuất:- (Nghê Bí Đại Tướng Quân)
51.- Năm Giáp Dần:- (Trương Triều Đại Tướng Quân)
52.- Năm Ất Mão :- (Vạn Thanh Đại Tướng Quân)
55.- Năm Mậu Ngọ:- (Lê Khanh Đại Tướng Quân)
56.- Năm Kỷ Mùi:- (Phó Đảng Đại Tướng Quân)
57.- Năm Canh Thân :- (Mao Tử Đại Tướng Quân)
58.- Năm Tân Dậu:- (Thạch Chính Đại Tướng Quân)
59.- Năm Nhâm Tuất:- (Hồng Sung Đại Tướng Quân)
60.- Năm Quý Hợi:- (Ngu Trình Đại Tướng Quân)
56.- Năm Kỷ Mùi:- (Phó Đảng Đại Tướng Quân)
57.- Năm Canh Thân :- (Mao Tử Đại Tướng Quân)
58.- Năm Tân Dậu:- (Thạch Chính Đại Tướng Quân)
59.- Năm Nhâm Tuất:- (Hồng Sung Đại Tướng Quân)
60.- Năm Quý Hợi:- (Ngu Trình Đại Tướng Quân)